Class 8I 4ever
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Cùng học tiếng Nhật nào!!!

4 posters

Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Fri Jun 13, 2008 10:26 pm

Ngữ pháp cơ bản của tiếng Nhật - Giới thiệu

--------------------------------------------------------------------------------

Mình xin post bài hướng dẫn về giáo trình Ngữ Pháp cơ bản tiếng Nhật.



Biên soạn dựa theo: * giáo trình みんなのにほんご và kiến thức của bản thân.
Nếu có gì sai sót xin các bạn góp ý.



*Trước khi vào bài,mình xin lưu ý các bạn 1 số điểm như sau:

1. Ở bài đầu mình sẽ hướng dẫn cách đọc, nhưng từ bài 2 trở đi sẽ không viết phiên âm bằng romanji nữa.Cái đó thì các bạn học ở bảng chữ cái mà yumei đã hướng dẫn(thông cảm nhá).

2. Các bạn nên chú ý vì tiếng Nhật có các chữ có cùng cách đọc rất nhiều nên phải chịu khó học Kanji (chữ hán tượng hình )

3. Do mình cũng không có nhiều thời gian (học, làm thêm, ăn ngủ, ôn bài thi đại học...) nên bài giảng có thể sẽ hơi chậm, nhưng sẽ có gắng để post bài đều đặn, mỗi tuần một bài mong các bạn thông cảm.




~o0o~



Bài giảng sẽ gồm phần từ mới; phần ngữ pháp (gồm cấu trúc, ví dụ và ghi chú; phần bài tập) để các bạn tự làm.



I. Một số vấn đề cơ bản trong tiếng Nhật:

1. Cách đọc:

A. TRƯỜNG ÂM (ちょうおん : 長音): trong tiếng Nhật, có 1 số trường hợp, các chữ không chỉ đọc như nó sẵn có mà đọc kéo dài ra nhờ kết hợp với các chữ khác.Khi đó nghĩa của nó cũng khác đi,cácbạn nên chú ý.

+ おばさん obasan : cô, bác

+ おばあさん obaasan : bà, bà cụ

+ おじさん ojisan : chú, bác

+ おじいさん ojiisan : ông,ông cụ

+ ゆき yuki : tuyết (tên của mod box này á ^_^)

+ ゆうき yuuki: dũng khí

+ え e: bức tranh ええee: vâng, dạ (dùng trong văn nói)

+ とる toru : chụp hình

+ とおる tooru : chạy (tàu, xe)

+ ここ koko: ở đây

+ こうこう kookoo: hiếu thảo

+ へや heya: căn phòng

+ へいや heiya: đồng bằng
*Đặc biệt trong katakana khi muốn đọc trường âm thì ta biểu thị bằng dấu “ –“
Ví dụ :
カード kaado:card
タクシー takushii : taxi
スーパー suupaa: supermarketting
テープ teepu : băng casset
ノート noote: cuốn tập,cuốn vở
Ngoài ra, còn nhiều từ khác nữa, mình chỉ nêu 1 số điển hình.^_^.


B. ÂM NỐI (cái tiêu đề này mình dịch không theo kanji mà tự đặt tiêu đề để các bạn dễ hiểu,mình chỉ nói qua để tham khảo.Dịch theo Kanji thì nó là phát âm nghe chả hiểu gì ráo )

Đây là các cách đọc của từ ん un, cách đọc từ này chủ yếu giống như chữ N trong tiếng Việt, còn 1 số trường hợp khác hiếm hoi đọc là M;P;B.


C. KHUẤT ÂM:

Trong tiếng Nhật,có 1 số trường hợp bạn thấy rằng chữ つ tsu bị viết nhỏ っ chứ không viết lớn như bình thường. Khi đó bạn đọc giống như chữ T trong tiếng Việt.Ví dụ : にっき nikki : nhật kí ; きって kitte : con tem...


D. ẢO ÂM : Cũng tương tự như trường hợp chữ っ stu bị viết nhỏ,các từ ya yu yo trong hiragana và các nguyên âm a i u e o trong katakana cũng thường bị viết nhỏ.Nó làm biến đổi cách phát âm của từ đi trước nó,người ta gọi là ảo âm.
Ví dụ: ひゃく hyaku : một trăm; ソファ sofa : ghế sofa...


E. TRỌNG ÂM : vì có rất nhiều từ đồng âm nên tiếng Nhật cũng có cách nhấn giọng khá là đa dạng,cái này thì phải tự học từ mới ,luyện nhiều thì các bạn mới rành được,thuộc về kinh nghiệm rồi.

Mình lấy ví dụ là từ hashi はし橋: cây cầu ,đọc là há sì (nhấn âm 2) còn khi はし箸: đôi đũa thì đọc là hà sí( nhấm âm đầu). Lưu ý là cái này còn tùy thuộc vào vùng nữa,ở tokyo thì khác còn ở osaka thì lại khác.


F. NGỮ ĐIỆU TRONG CÂU VĂN: cũng giống như tiếng Việt, trong câu khẳng định thì giọng đọc đều đều, câu hỏi thì cuối câu lên giọng. Còn câu biểu lộ sự đồng tình, cảm thán thì hạ giọng cuối câu.


2. Một số câu chào hỏi đơn giản trong giao tiếp của người Nhật:

A. おはようございます ohayou gozaimasu: Chào buổi sáng
B. こんにちは konnichiwa : Chào buổI trưa
C. こんばんは konbanwa : Chào buổI tốI
D. おやすみなさい oyasuminasai: Chúc ngủ ngon
E. さよなら/さようなら sayonara/sayounara :Tạm biệt
F. ありがとうございます arigatougozaimasu : Cảm ơn
G. すみません sumimasen : Xin lỗI! Xin làm phiền ! (thỉnh thoảng dung vớI nghĩa cảm ơn)
H. はじめまして hajimemasite : rất hân hạnh được làm quen (khi gặp nhau lần đầu)
I. どうぞ よろしくおねがいします。douzo youroshikuonegaishimasu : từ nay mong được anh giúp đỡ.
J. じゃ また。。。おあいしましょうJ ya mata ….oaishimashyou : hẹn gặp lạI vào…
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Fri Jun 13, 2008 10:28 pm

Các bạn có cảm thấy háo hức không ^_^? Hít thở thật sâu vào, chúng ta cùng bước bước đầu tiên vào tiếng Nhật nha.




Bài 1: Rất hân hạnh được làm quen.




1. Từ mới:

わたし 私 watashi : tôi

あなた 貴方 anata: bạn (người Nhật khi nói chuyện với nhau thì gọi bằng tên chứ ít khi dùng anata)

がくせい  学生 gakushei : học sinh

かいしゃいん  会社員 kaishyain : nhân viên công ty

いしゃ  医者 ishya :bác sĩ

だいがくせい  大学生 daigakusei : sinh viên đại học

ぎんこういん  銀行員 ginkouin : nhân viên ngân hàng

エンジニア enjinia : kĩ sư

けんきゅうしゃ  研究者 kenkyuushya : nhà nghiên cứu

はい hai : vâng,dạ

いいえ iie : không

~さん ~san : (đứng sau tên người) vị,cô,chú,anh...
Ví dụ: Mai さん Mai san : bạn Mai (cô Mai)

~ちゃん ~chyan : (đứng sau tên của 1 bé gái nhỏ hơn 20 tuổi)cháu gái,bé gái

~くん ~kun : (đứng sau tên của 1 bé trai dưới 20 tuổi) bé trai,cháu trai

さくら  桜 sakura: hoa anh đào

ふじさん  富士山 Fuji san : núi Phú Sĩ (người Nhật coi nó như biểu tượng nên gắn đuôi San vào để gọi nó)

ぎんこういん  銀行員 ginkouin : nhân viên ngân hàng

せんせい  先生 sensei : giáo viên,tiên sinh(không dùng khi người giáo viên tự giới thiệu mình)

きょうし  教師 kyoushi:nghề giáo viên (không dùng làm đại từ nhân xưng)

だいがく  大学 daigaku : trường đại học

ぎんこう  銀行 ginkou : ngân hàng

~さい  ~歳 ~sai : ~tuổi
Ví dụ: 9さい 9歳  9 sai : 9 tuổi

~じん  ~人 ~ jin : người nước ~
Ví dụ: にほんじん 日本人 nihon jin : người Nhật Bản

~ご  ~語 ~go : tiếng~
Ví dụ: にほんご 日本語 nihon go : tiếng Nhật

えいご  英語 ego : tiếng Anh (cái này đặc biệt,các ngôn ngữ còn lại dùng go  ご theo sau tên nước)

にほん  日本  nihon : nước Nhật

アメリカ america : nước Mỹ

イギリス igirisu : nước Anh

ドイツ doitsu : nước Đức

ベトナム betonamu : nước Việt Nam

ちゅうごく  中国 chyuugoku : Trung Quốc

かんこく  韓国 kankoku : Hàn Quốc

ブラジル burajiru :Brazil

インドネシア indonesia : nước Indonesia

インド indo : Ấn Độ

タイ tai : Thái Lan

フランス furansu : Pháp



2. Phần ngữ pháp:

A. Tôi là...

+ Cấu trúc: わたし + は + [。。。] +です。

+ Ghi chú: Cấu trúc này dùng khi giới thiệu mình là ai? tên gì? hoặc từ đâu đến?... Chữ は ở đây đọc là wa chứ không đọc là ha, có nghĩa là thì, là, ở, bị, được tương tự như “IS” trong tiếng Anh. Trong phần chừa trống,các bạn có thể thay vào đó tên, tuổi hoặc nghề nghiệp... Bạn có thể thay thế từ わたし bằng tên một người nào đó để giới thiệu về họ.Từ です mang ý nghĩa lịch sự, kính trọng người nghe. Khi nói tên của mình thì không dùng さん theo sau.
Ví dụ:
1/ Tôi là kyozen わたし は きょうぜん です。
2/ Tôi 20 tuổi わたし は 20さい です。
3/ Tôi là du học sinh わたし は りゅうがくせい です
4/ Tôi là người Việt Nam わたし は ベトナム人 です

B. Tôi không phải là ...

+ Cấu trúc: わたし+は+「。。。」+ ではあ゠ ?ません

+ Ghi chú: Khi bạn muốn phủ nhận 1 việc gì đó,bạn thêm ではありません (hoặc じゃありません cũng tương tự,ở Nhật dạy là  じやありません còn ở Việt Nam dạy là ではありません) vào sau danh từ mình muốn phủ nhận. Có thể thay tôi trong câu bằng tên người khác.
Ví dụ:
1. Tôi không phải là hyuta わたし は ヒュターじゃありませ゠ ?
2. Tôi không phải 20 tuổi わたし は 20さい じゃありまだ ?ん
3. Tôi không phải bác sĩ わたし は いしゃ じゃありませ゠ ?
4. Tôi không phải người Nhật わたし は にほんじん ではありだ ?せん

C. Bạn là ..... có phải không?

+ Cấu trúc:
あなた は 「。。。」です + だ ?。
- はい、そうです
- いいえ、ちがいます
+ Ghi chú: Trong tiếng Nhật, khi bạn muốn hỏi bất kì 1 điều gì đó chỉ cần thêm か vào cuối câu đồng thời cao giọng ở cuối câu. Từ này mang ý nghĩa nghi vấn. Câu trả lời trong trường hợp xác nhận là はい、そうです ;còn phủ nhận là いいえ、ちがいます。 (không, không đúng)

Ví dụ:
1. Bạn là Sakura phải không ? あなた は さくらさん です か〠 ?
- Vâng, đúng rồi はい、そうです。
- Không phải ,mình không phải là Sakura. Mình là Mai いいえ、さくらじゃありません。マ゠ ?です。
2. Anh hyuta 21 tuổi phải không? ヒュターさん は 21さいですか。
- Vâng, phải rồi はい、そうです。
- Không, không phải 21 tuổi.15 tuổi à いいえ、21さいではありません。@ ?5さいです。
3. Bé Yuki là học sinh trung học phải không?ゆきちゃん は こうこうせい㠠??です か。
- Vâng, phải rồi はい、そうです。
- Không, không phải.Cô bé là học sinh tiểu học いいえ、ちがいます。しょうがくせだ ? です。
4. Bạn là người Nhật phải không? あなた は にほんじん です か〠 ?
- Vâng,đúng rồi. はい、そうです。
- Không,không phải người Nhật.Người Việt Nam. いいえ、にほんじんじゃありません〠 ?ベトナム人 です。

D. ĐOẠN VĂN DÙNG ĐỂ GIỚI THIỆU MÌNH :

+ Cấu trúc:
はじめまして。
わたし は。。。。
わたし は。。。。

        。。。
 
どうぞよろしくおねがいします
+ Ghi chú: Khi gặp mặt 1 người lần đàu tiên, bạn phải chào rất hân hạnh được làm quen. Sau đó là giới thiệu về mình. Kết thúc đoạn văn đó là từ nay xin làm phiền anh giúp đỡ. Nếu 1 người khác nói với bạn câu này thì bạn phải đáp lại là không chính tôi mới phải nhờ anh.

Ví dụ:
- Cat : Rất hân hạnh được làm quen. はじめまして。
Tôi là Miêu. わたし は ねこ です。
Tôi là người Thái Lan. わたし は タイ人 です。
.........
Từ nay xin được anh giúp đỡ. どうぞよろしくおねがいします。

- Langtu : Không đâu,chính tôi mới phải nhờ anh giúp đỡ. いいえ、こちらこそよろしく
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Fri Jun 13, 2008 10:31 pm

Bài 2.ほんのきもちです Đây là chút long thành.
I.Mình xin lưu ý các bạn 1 số kí hiệu mình sẽ dùng trong cấu trúc ngữ pháp.Mình sẽ sử dụng giống tiếng Anh để các bạn dễ hiểu.
A. Danh từ : N
B. Động từ : V
C. Tính từ : A
D. Chủ ngữ : S
E. .../.... : ... hoặc là....
Mình trình bày không đẹp mắt lắm, nhưng sẽ cố gắng để trình bày rõ ràng hơn.Và từ bài 3 trở đi sẽ thêm 1 phần gọi là hội thoại để dễ hiểu cách dùng hơn.
II.Từ mới :
- コンピュータ computer
- めいし 「名刺」danh thiếp
- ほん 本 sách
- かさ 傘 cây dù
- これ đây là
- それ đó là
- あれ kia là
- この + N vật/người này là
- その + N vật /người đó là
- あの + N vật/người kia là
- なん 何 cái gì
- だれ ai đó ,ai vậy
- ひと 人 ngườI,con người
- かた 方 vị,ngài (tôn trọng)
- どなた 何方 vị đó là ai (tôn trọng)
- ざっし 雑誌 tạp chí
- テレホンカード card điện thoại
- ノート cuốn vở, cuốn tập
- じしょ 辞書 từ điển
- じどうしゃ 自動車 xe ô tô
- かぎ chìa khóa
- てちょう 手帳 sổ tay
- かばん cặp sách
- ほんの きもちです Chút lòng thành
- おせわに お世話になる xin được mang ơn anh
- コーヒー cà phê
- しんぶん 新聞 báo
- ボールペン bút bi
- シャープペンシル bút chì bấm
- じてんしゃ 自転車 xe đạp
- つくえ 机 cái bàn
- いす 椅子 cái ghế
- テレビ tivi
- とけい 時計 đồng hồ
- カメラ máy chụp hình
- テープ băng casset
- りょこう 旅行 đi du lịch
- えんぴつ 鉛筆 bút chì
- チョコレート sô cô la
- なまえ 名前 tên  
- から từ 
- からきました から来ました đến từ
III.Ngữ pháp:
A.SỞ HỮU CÁCH : khi các bạn muốn thể hiện sự sở hữu,hay xuất xứ của một người hay vật,các bạn dùng cấu trúc ngữ phápN+ の +N để thể hiện nó.
* Cấu trúc :
1. [N ] + の + [N]
2. これ は だれ の 「。。。」 だ ?すか Đây là [món đồ] của ai?
- 「DANHTUCHINGUOI」+ の +「N」 [ N chỉ người,tên riêng] + .Của....
4.これ は なん の 「N」ですかĐây là [N] về cái gì?
-DTCNDHT + 「N」Về [N chỉ lĩnh vực,nội dung]
5.これ は どこ の 「N」ですかĐây là [N] của nước nào/nơi nào ( sản xuất).
- [Tên nước] + [N].
* Ghi chú :
1. Trong cấu trúc ngữ pháp trên thì danh từ đi sau là danh từ chính còn danh từ đi trước là danh từ phụ bổ nghĩa cho danh từ chính.Nó có ý nghĩa là vật gì thuộc sở hữu của cái gì đấy
* Ví dụ:
1. これ は だれ の かさ ですかĐây là cây dù của ai?
わたし の ですCủa tôi.
2. これ は どこ の ほん ですか。Đây là cuốn sách của nước nào (sản xuất)?
ベトナム の です。Của nước Việt Nam.
3. これ は なん の かいしゃ でだ ?か。Đây là công ty gì?
コンピュータ の かいしゃ です。Công ty về máy tính.
B.ĐÂY LÀ : khi bạn muốn giới thiệu vật này,người này là cái gì,bạn dùng cấu trúc ngữ pháp dưới đây
l Cấu trúc
* これ/それ/あれ は「。。。」でだ ?Đây là /đó là/kia là […]
* Phủ định: これ/それ/あれ は 「。。。」だ ?ゃ ありません。 Đây không phảI là/Đó không phảI là/Kia không phảI là [...]
* Nghi vấn:
+ これ/それ/あれ は なん です〠 ?か。Đây là/Đó là / Kia là cái gì vậy?
+ これ/それ/あれ は だれ です〠 ?か。 Đây là/đó là /kia là ai vậy?
 + これ/それ/あれ は 「N」ですか。Đây là /đó là/kia là [N] phảI không?
l GHI CHÚ
①これ は「。。。」Đây là + Danh từ ( dùng khi nói đến 1 người hoặc vật ở bên cạnh người nói)
②それ は 「。。。」Đó là + Danh từ ( dùng khi nói đến 1 người hoặc vật ở ben cạnh người nghe)
③あれ は「。。。」Kia là + Danh từ (dùng khi nói đến 1 người hoặc vật ở cách xa cả người nói lẫn người nghe).
④Câu hỏI なんですか dùng để hỏI vật đó là cái gì.Khi dùng câu hỏI này thì không trả lời はい hoặc いいえ mà trả lờI tên của vật đó luôn.
⑤Cấu trúc だれですか dùng để hỏI ngườI nào đó là ai.Câu hỏI này cũng tương tự như câu なんですか,khi tra lời dạng câu hỏi này thì không dùng はい hoặc いいえ mà trả lờI thẳng vào nộI dung câu hỏI luôn.
⑥「DANH TU」ですか Đây là dạng câu hỏI đoán,vì vậy trong câu trả lờI phảI có はい hoặ cいいえ.Câu trả lời nếu là khẳng định thì có dạng はい、「DANHTU」ですCòn nếu là phủ định thì có dạng いいえ、「DANHTU」じゃありません
⑦Khi gặp câu hỏI  これ は なんですか thì lúc trả lờI ta dùng それ は 「DANHTU」です và ngược lại.Bởi vì khi ta hỏi これ は なんですか thì có nghĩa là vật được đề cập đến ở gần ta và ở xa người nghe.Còn khi ta hỏi それ は 「DANHTU」ですか thì vật được hỏi lại ở gần người nghe và cách xa ta.
l VÍ DỤ :
- これ は しんぶんです。Đây là tờ báo phảI không?
-あれ は とけい じゃありません。Đằng kia không phảI là chiếc đồng hồ.
-これ は なん ですか。しんぶん〠 ?ですĐây là cái gì vậy?Tờ báo ạ.
-それ は だれ ですか。マイさん〠 ?ですĐó là ai vậy?Bạn Mai ạ.
-あれ は かさ ですか。はい、そだ ?です. Đằng kia là cây dù phảI không? Vâng ,đúng vậy.
-それ は ノート ですか。いいえ〠 ?ノートじゃありません。てちょうです. Đó là cuốn tập phảI không?Không, không phảI cuốn tập.Đó là cuốn sổ tay.

C.NGƯỜI NÀY / VẬT NÀY LÀ .........[ ĐẠI TỪ THAY THẾ]: Khi bạn đã biết tên hoặc biết rõ vật đó là gì rồi, bạn sẽ dùng cấu trúc sau đây để nói đến nó.
l Cấu trúc :
1. Thể khẳng định: この「N」は。。。です
          その「N」 は。。。 です 
          あの「N」 は。。。 です   
2. Hỏi người nào đó là ai 1 cách lịch sự.Có cùng ý nghĩa như これ は だれ ですか。 nhưng mang sắc thái lịch sự.
     この/その/あの かた は どなだ ? ですは。
lGiảI thích: Cấu trúc này tương tự như cấu trúc これ/それ/あれ.Chỉ có khác nhau là nếu trong cấu trúc trên これ/それ/あれ có chức năng như 1 đại từ chỉ vị trí làm chủ ngữ của câu thì trong cấu trúc này この/その/あの có vai trò như 1 bổ ngữ bổ nghĩa cho danh từ làm chủ ngữ của câu.
l Ví dụ:
1.あの かた は どなた ですか。ム ?ュターさんです。Vị kia là ai vậy? Anh hyuta.
2.この いす は だれの いす でだ ?か。ゆき ちゃん の です。Cái ghế này là của ai vậy?Của bé Yuki.
3.その ほん は なん の ほん だ ?すか。じどうしゃ の ほん です。Cuốn sách đó là sách gì? Là sách về xe hơi.
D.TÔI CŨNG.......Khi bạn muốn khẳng định 1 ý kiến giống với 1 í kiến được đưa ra trước đó thì bạn dùng も thay thế cho は.Nó có nghĩa là “ cũng”
l Cấu trúc :
-S1(chủ ngữ đã xác định) + は + [O1] + 。。。
-S2 (chủ ngữ đã xác định khác S1) + も + [O1] + 。。。
l Ghi chú : dùng chữ もđể thay thế chữ はkhi í kiến bạn đưa ra giống vớI í kiến đưa ra trước đó ( cũng có thể do chính bạn đưa ra).
l Ví dụ :
1. ゆきちゃん は がくせい です。ム ?イちゃん も がくせい です。Bé Tuyết là học sinh.Bé Mai cũng là học sinh.
2. さかな さん は かいしゃいん だ ?す。ねこさん もかいしゃいん で㠠??。Bạn Cá là nhân viên công ty.Anh Miêu cũng là nhân viên công ty.
3. この ほん は ヒュター さん だ ? です。あの ほん も ヒュター㠠??さん の です。 Cuốn sách này của anh hyuta.Cuốn sách kia cũng của anh ấy.
E.HỎI TÊN-TUỔI-XUẤT XỨ: Sau khi làm quen và giới thiệu thông tin cơ bản về mình bằng cấu trúc はじめまして。。。どうぞ よろしだ ? おねがいしますở bài 1.Chúng ta cùng hỏi thông tin tên, tuổi, quê quán.... của người bạn mới quen nhé.
* Cấu trúc :
1. おなまえ は なん ですか。
2. なん さい です か。
Lịch sự  おいくつ ですか。
3.どこ から きました か。
「DIA DIEM」から きました。   
l Giải thích :
1.Thông thường bạn dùng cấu trúc なんさいですかđể hỏi tuổi.Thế nhưng để thêm phần trịnh trọng thì bạn dùng おいくつ ですか.Bạn nên chú ý 1 điều là đối với người Nhật, nhất là con gái Nhật,không nên hỏi tuổi họ,sẽ là bất lịch sự
2. からcó nghĩa là “từ”,tương tự như chữ from của tiếng Anh.Còn きました là động từ có ý nghĩa “đã đến”.Còn tên là なまえ có điều bạn thêm お vào trước để thêm phần trịnh trọng.Ở các bài sau các bạn sẽ gặp lại nó.
3.Từどこlà nghi vấn từ cũng giống như なんvà だれluôn được dùng trong câu hỏi va cuoi cau coか nhe.Từ どこ dùng để hỏi về nơi chốn,từ なんdùng để hỏi về đồ vật từだれ dùng để hỏi về con người.
lVí dụ :
1.おなまえ は なん ですか。グエム ?ソ です。Tên bạn là gì? NguyenSo ạ.
2.おいくつ です か。22です。Bạn bao nhiêu tuổi vậy? 22 tuổi rồi.
3.どこ から きました か。Bạn đến từ đâu?
ベトナム から きました。 Tu VietNam.


sorry, có mấy chỗ thiếu dấu
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Fri Jun 13, 2008 10:32 pm

Baì 3 : Lấy cho tôi cái này
I. Từ mớI : - ここ ở đây
- そこ ở đó
- あそこ ở kia
- こちら phương này ( thể lịch sự củaここ)
- そちら phương nọ( thể lịch sự củaそこ )
- あちら phương kia ( thể lịch sự củaあそこ)
- しょくどう 食堂căn tin,nhà ăn
- でんわ 電話điện thoại
- トイレ toa let
- おてあらい お手洗いnhà vệ sinh
- じむしょ 事務所phòng làm việc
- かいぎしつ 会議室phòng họp
- エレベーター cầu thang máy
- かいだん 階段 cầu thang
- エスカレーター cầu thang cuốn
- 「お」くに 「お」国 quốc gia, nước
- くつ 靴 giày
- えん 円 yên (đơn vị tiền tệ của Nhật)
- すみません xin lỗI (dùng khi làm phiền,hỏI thăm ai đó)
- うりば 売り場 quầy bán hàng
- ワイン rượu vang
- ちか 地下 tầng hầm
- 。。。かい 。。。階 tầng thứ…..
- ありがとう cảm ơn
- どうもありがとうございます vô cùng cảm ơn
- みせます cho xem
- どうぞ xin mờI
- いくら giá bao nhiêu?
- きょうしつ 教室 Phòng học
- うけつけ 受付 Quầy tiếp tân
- ロビー ĐạI sảnh,hành lang
- ネクタイ Cà ra vát
- へや 部屋 Căn phòng
- うち Ngôi nhà , nhà
- でんき Điện khí,bóng đèn điện
- チョコレート Sô cô la
II. Phần ngữ pháp :
A. Nơi đây là.....
1. Cấu trúc : Nơi đây/nơi đó/nơi kia + thì + .......ここ/そこ/あそこ + は ??。。。
2. Giải thích : khi bạn muốn đề cập đến địa điểm nào đó: nếu ở vị trí hiện tại của bạn thì dùngここ ;nếu ở đằng kia (cách khoảng vài mét) thì dùng そこ ; nếu ở xa hơn nữa thì dùng あそこ.
3. Ví dụ :
-Nơi đây là lớp học của tôi ここは わたしの きょうしつ でだ ?l
-Đằng kia là trường đại học あそこは だいがく ですl
-Đằng kia là quầy bán rượu そこは ワインうりば です㠠??
B.「cái gì đó」 thì ở vị trí.....
1. Cấu trúc :
l KĐ : S+ は +ここ/そこ/あそこChủ ngữ + thì +ở đây/ở đó/ở kia.
l NV : S + は+ どこ +ですか。Chủ ngữ + thì + ở đâu vậy? 
2. Giải thích :
l Bạn dùng cấu trúc này để diễn tả 1 vật,1 người, 1 địa điểm gì đó ở vị trí nào đó.Cái này cũng tương tự cấu trúc trên.
l Khi muốn dùng 2 cấu trúc trên với í phủ định, bạn vẫn dùng じゃありません/ではありません .
l Khi muốn hỏi vị trí của 1 người,vật thì bạn dùng nghi vấn từ どこ ,đồng thời thêm か ở cuối câu và cao giọng.
l Thêm 1 cách hỏi quốc tịch nữa : おくに は どちら ですか。quốc gia của bạn thì ở đâu?Vì quốc gia là 1 vấn đề lớn nên dùng thể lịch sự thêm "o" vào trước "kuni" và chuyển "doko" thành "dochira"
l Thêm : khi nói chuyện với người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên mà muốn tỏ ý lịch sự,kính trọng, ta biến đổi thành
+ ここ -> こちら khi nói chuyện thân mật thì ta biến đổi thành こっち
  +そこ -> そちら khi nói chuyện thân mật thì ta biến đổi thành そっち
  +あそこ -> あちら khi nói chuyện thân mật thì ta biến đổi thành あっち
3. Ví dụ :
l でんわ は ここ です。Điện thoạI thì ở đây.
l ワインうりば は そこ ですQuầy bán rượu ở đằng đó.
l にわとり:ねこさんは どこ ですだ ?。Gà : mèo thì ở đâu vậy?
l アウル:あそこ です。Cú : Ở đằng kia.
C. Giá bao nhiêu?
1. Cấu trúc :
l 「N」+ は + いくら + です㠠??。[N] + thì + giá bao nhiêu ?
l 「これ」+ は + いくら + でだ ?か。[Cái này] + thì giá bao nhiêu?
2. GiảI thích :
l Dùng để hỏI giá cả của 1 cái gì đó.
l Ngoai ra con dung de nhan manh,sau nay se gap.^_^
3. Ví dụ :
l にわとり:この とけい は いく゠ ? ですか。Gà : Chiếc dồng hồ này giá bao nhiêu?
l アウル:1000えん です。Cú : 1000 yên ạ.
l りん:これは いくら ですか。Lyn : Cái này giá bao nhiêu?
l コーヒー:500ドン です。Cà phê : 500 đồng ( VND) ạ.
IV. HộI thoạI :
A. Ví dụ 1:
l きょうぜん:すみません、トイレは〠 ?どこ ですか。Xin lỗI!Toalet thì ở đâu vậy?
l おべんとう:あそこです。Đằng kia.
l きょうぜん:ありがとう。Cảm ơn nhé!
B. Ví dụ 2 :
l A : あなた の がっこうは どこですだ ?。Trường của bạn ở đâu vậy?
l B : レホンポンです。Trường Lê Hồng Phong.
l A : なん の がっこう ですか。Trường gì vậy?
l B : にほんご の がっこうです。Trường tiếng Nhật.
l Ở ví dụ này các bạn gặp lạI cấu trúc dùng vớI の đã học ở bài 2.
C. Ví dụ 3 :
l これは なんの ワイン ですか。Đây là rượu gì?
l バウダ です。Rượu Bầu Đá.
l いくら ですか。Giá bao nhiêu?
l 1まんえんです。10000 yên.
l じゃ、これ を ください。Vậy thì , lấy cho tôi chai này.
l Trong tieng Nhat thi don vi dem dung van まん chu khong dung nghin nhu o Viet Nam. Cau truc de yeu cau nguoi khac la "kudasai" va di voi tro tu "wo" doc la "ố".
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  Tatoo Sat Jun 14, 2008 11:39 am

Bài này hay quá mỗi tội mấy cái từ này thì đọc kiểu gì vậy?? :confused: :confused:
Tatoo
Tatoo
Lớp trưởng
Lớp trưởng

Tổng số bài gửi : 249
Age : 28
Đến từ : Somewhere over the rainbow!!!
Registration date : 14/05/2008

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sat Jun 14, 2008 5:04 pm

Bài 4 : Ở đó làm việc từ mấy giờ tớI mấy giờ ?
BởI vì trong tiếng Nhật , khi dùng vớI những từ khác nhau thì các chữ số sẽ có cách đọc khác nhau chứ không giống nhau như tiếng Việt.Vì thế hôm nay tớ xin giớI thiệu vớI các bạn về cách đọc một số chữ số thường gặp.Ở các bài sau tớ sẽ thêm vào môt vài cách đọc các số đếm.
1. Cách đọc chữ số thứ tự :
A. Cách đọc : -
- Số 0 : れい、ゼロ
- Số 1 : いち
- số 2 :に
- số 3 : さん
- số 4 :よん、し
- số 5 : ご
- số 6 :ろく
- số 7 :なな、しち
- số 8 : はち
- số 9 : きゅう、く
- số 10 : じゅう
- số 11 : じゅういち
- số 12 : じゅうに
- số 13 : じゅうさん
- số 14 :じゅうよん、じゅうし
- 17:じゅうなな、じゅうしち
- 19:じゅうきゅう、じゅうく
- số 20 : にじゅう
- 40:よんじゅう
- 70:ななじゅう、しちじゅう
- 90:きゅうじゅう
- 100 : ひゃく
- 101 : ひゃくいち
- 102 : ひゃくに
- 110 : ひゃくじゅう
- 111 : ひゃくじゅういち
- 112 : ひゃくじゅうに
- 200 : にひゃく
- 300 : さんびゃく
- 400 : よんひゃく
- 500 : ごひゃく
- 600 : ろっぴゃく
- 700 :ななひゃく
- 800 : はっぴゃく
- 900 : きゅうひゃく
- 1000 : せん
- 2000 : にせん
- 3000 : さんぜん
- 8000 : はっせん
- 1.0000 : いちまん
- 10.0000 :じゅうまん
- 100.0000 : ひゃくまん
- 1000.0000 : せんまん
- 10000.0000 : いちおく
C. GiảI thích :
- Cách đọc các chữ số “teen” là đọc 10 + x (x là chữ số hang dơn vị)
- Số 21 ; 22 ; ….cách đọc là 20 + x (x là chữ số hang đơn vị ).Cũng tương tự như vậy cách đọc của 30+x;40 + x;……
- Cách đọc là 100 + y + x ( trong đó y là chữ số hang chục x là chữ só hang đơn vị ).Cách đọc các chữ số hàng trăm khác cũng tương tự chỉ cần thay đổI số 100 thành 200 hay 300..v..v.
- Cách đọc các chữ số hang nghìn cũng tương tự; đó là số hang nghìn + z + y + x (z chữ số hang trăm ; y chữ số hang chục và x chữ số hang đơn vị )
- Các chữ số hàng nghìn khác (không viết ở trên)thì chỉ cần thay số đầu tiên và giữ nguyên đuôi
- Ở Nhật ngườI ta dùng đơn vị là vạn để tính chứ không dùng đơn vị là nghìn như ở các quốc gia khác.Hàng vạn thì không có gì đặc biệt đáng lưu ý
- Cách đọc chữ số thứ tự này thuong dùng để đếm tiền.
D. Ví dụ :
- 17 :じゅうなな、じゅうしち
- 25 : にじゅうご
- 124 : ひゃくにじゅうよん、ひゃくにじ㠠??うし
- 1050 : せんごじゅう
- 12 540 : いちまんにせんごひゃくよんじゅう
2. Số đếm : (cái này xem như giảng trước chương trình mất rồI TT_TT ; tớ sẽ giảI thích cụ thể hơn ở các bài sau nha)
A. Cách đếm thờI gian :
- Đếm tháng : ~かげつ(cách dọc số giống cách đọc số của tháng)
- Đếm ngày : ~にち(đọc theo số thự tự)
- Đếm tuần : ~しゅうかん(cách dọc số giống cách đọc số của tháng)
- Đếm giờ : ~じかん(đọc giống như đọc giờ)
- Cách hỏI thờI gian chung (mất bao lâu ) どのくらい~
- Trả lờI là : [số đém thờI gian] + ぐらい
B. Cách đếm chén,ly (dùng để đếm số chén cơm;ly nước ;cà phê; đồ ăn thức uống )
- 1 : いっぱい
- 2 :にはい
- 3 : さんばい
- 4 : よんはい
- 5 : ごはい
- 6 : ろっぱい
- 7 : ななはい
- 8 : はっぱい
- 9 : きゅうはい
- 10 : じゅっぱい
- HỏI なんばいですか。
- CẠN LY ( dùng khi nhậu :-“ )かんぱい
C. Cách đếm cây (cây bút;cây cốI; dù ;những vật có dáng dài …)
- 1 :いっぽん
- 2 :にほん
- 3 : さんぼん
- 4 : よんほん
- 5 : ごほん
- 6 :ろっぽん
- 7 :ななほん
- 8 :はっぽん
- 9 : きゅうほん
- 10 :じゅっぽん
- HỏI : なんぼん
E. Cách đếm tờ (tờ giấy ;tấm thiệp ; đĩa CD;những vật có dạng mỏng …)
- 1 : いちまい
- 2:にまい
- 3:さんまい
- 4:よんまい
- 5:ごまい
- 6:ろくまい
- 7:ななまい
- 8:はちまい
- 9:きゅうまい
- 10:じゅうまい
- HỏI : なんまい
F. Cách đếm máy móc : (tivi;xe đạp ;kim từ điển ; tủ lạnh;….)
- 1:いちだい
- 2:にだい
- 3:さんだい
- 4:よんだい
- 5:ごだい
- 6:ろくだい
- 7:ななだい
- 8:はちだい
- 9:きゅうだい
- 10:じゅうだい
- HỏI:なんだい
G. Cách đếm cuốn,quyển (cuốn sách;cuốn vở;cuốn tạp chí;tập báo…)
- 1:いっさつ
- 2:にさつ
- 3:さんさつ
- 4:よんさつ
- 5:ごさつ
- 6:ろくさつ
- 7:ななさつ
- 8:はっさつ
- 9:きゅうさつ
- 10:じゅうさつ
- HỏI :なんさつ
H. Cách đếm các đồ vật (căn phòng;quả cam;quả trứng;cái chén;cái ly;cục tẩy v..v..)
- 1:ひとつ
- 2:ふたつ
- 3:みっつ
- 4:よっつ
- 5:いつつ
- 6:むっつ
- 7:ななつ
- 8:やっつ
- 9:ここのつ
- 10:とおつ
- HỏI :いくつ
I. Cách đếm đôi : (đôi dép,đôi vớ,đôi giày..v.v..)
- 1:いっそく
- 2:にそく
- 3:さんぞく
- 4:よんそく
- 5:ごそく
- 6:ろくそく
- 7:ななそく
- 8:はっそく
- 9:きゅうそく
- 10:じゅうそく
- HỏI:なんそく
J. Cách đếm ngườI : (dùng để đếm số ngườI)
- 1: ひとり
- 2:ふたり
- 3:さんにん
- 4:よにん
- 5:ごにん
- 6:ろくにん
- 7:ななにん
- 8:はちにん
- 9:きゅうにん
- 10:じゅうにん
- HỏI :なんにん
K. Cách đếm số lần :
- 1:いっかい
- 2:にかい
- 3:さんかい
- 4:よんかい
- 5:ごかい
- 6:ろっかい
- 7:ななかい
- 8:はっかい
- 9:きゅうかい
- 10:じゅっかい
- HỏI なんかい
4. Cách đọc giờ :
A. Cách đọc :
- 4h : よじ
- 7h : しちじ
- 9h : くじ
- 12h : じゅうにじ、れいじ
- HỏI giờ : なんじ
B. GiảI thích :
- Dùng trong đếm giờ thì các bạn lưu ý 3 trường hợp đặc biệt tớ liệt kê ở trên. Còn 12h thật ra không có gì đặc biệt mà cũng tương tự như ở Việt Nam đọc là 0h hoặc 12h.
- Các giờ còn lạI thì dùng bình thường.có thể đọc theo cách tính 24h/ngày hoặc cách tính 12h/ngày đều ổn.
- ĐốI vớI cách đọc 12h/ngày,bạn có thể thêm vào trước giờ ごぜん 午前(a.m) hoặc ごご 午後(p.m) để chỉ đó là giờ buoir sáng hay buổI chiều.
C. Ví dụ : cái này thì sẽ dùng chung ví dụ vớI cách đọc phút luôn nha. ^_^
5. Cách đọc phút :
A. Cách đọc :
- 10’ :じゅっぷん
- 11’ :じゅういちぷん
- 12’ :じゅうにふん
- 13’ :じゅうさんぷん
- 14’ : じゅうよんぷん
- 15’ :じゅうごふん
- 16’ : じゅうろっぷん
- 17’ : じゅうななふん
- 18’ : じゅうはっぷん
- 19’ :じゅうきゅうふん
- 30’ :さんじゅっぷん、はん
- HỏI phút ( hỏI phút làm gì nhỉ ^_^ ): なんぷん
B. GiảI thích :
- Số phút có tận cùng là 0;1;3;4;6;8 thì đọc phút là ぷん
- Số phút có tận cùng là 2;5;7;9 thì đọc phút là ふん
- Đồng thờI ,số có tận cùng là 0 thì đọc số ~じゅっぷんlà .Số có tận cùng là 6 thì đọc là~ろっぷん .Số có tận cùng là 8 thì đọc là はっぷん.
- Số phút là 30 thì có 2 cách đọc
C. Ví dụ :
- 10h30 :じゅうじはん、じゅうじさんじゅっだ ?ん
- 9h10 :くじじゅっぷん
- 4h58 :よじごじゅうはっぷん
6. Cách đọc ngày :
A. Cách đọc :
- Ngày 1 : ついたち
- Ngày 2 :ふつか
- Ngày 3 :みっか
- Ngày 4:よっか
- Ngày 5 :いつか
- Ngày 6 :むいか
- Ngày 7:なのか
- Ngày 8 :ようか
- Ngày 9 :ここのか
- Ngày 10 :とおか
- Ngày 14 :じゅうよっか
- Ngày 17 :じゅうしちにち
- Ngày 19 :じゅうくにち
- Ngày 24 : にじゅうよっか
- Ngày 27 :にじゅうしちにち
- Ngày 29 :にじゅうくにち
- Ngày mai : あした 明日
- Ngày kia :あさって 明後日
- Hoom nay :きょう 今日
- Hôm qua :きのう 昨日
- Hôm kia :おととい 一昨日
- Hằng ngày :まいにち 毎日
B. GiảI thích :
- Cách đọc ngày từ 1 đến 10 thì đọc đặc biệt
- Cách đọc các ngày có đuôi tận cùng là 4;7;9 thì chỉ dùng cách đọc viết trên.
- Các ngày không viết trên bảng này thì cách đọc như đọc số thứ tự và thêm đuôi にちvào sau số.
7. Cách đọc tháng :
A. Cách đọc :
- Tháng 4 :しがつ
- Tháng 7:しちがつ
- Tháng 9:くがつ
- Tháng tớI : らいげつ 来月
- Tháng này :こんげつ 今月
- Tháng trước :せんげつ 先月
- Hằng tháng :まいきつ 毎月
B. GiảI thích :
- Các tháng khác ngoài tháng 4;7;9 thì đọc giống như đọc số thứ tự.
- Cách đọc ngày tháng của năm/tháng/ngày không như VN là ngày /tháng /năm.Các bạn lưu ý điểm này vì dễ nhầm lẫn.^_^
C. Ví dụ :
- Ngày 14 tháng 7 ( ai biết là ngày gì không ) しちがつじゅうよっか
- Ngày 1 tháng 1 : いちがつついたち、おしょがつ
- Ngày 14 tháng 2 : にがつじゅうよっか、バレンタイン
8. Cách đọc năm :
- Năm nay : ことし 今年
- Năm ngoái : きょねん 去年
- Năm kia : おととし 一昨年
- Năm sau : らいねん 来年
- Hằng năm : まいとし 毎年
- Đọc năm như đọc số đếm và thêm đuôi ねん vào sau số đó.( 2008 : にせんはちねん)
9. Số phòng : cách đọc số phòng (trong khách sạn ) là đọc từng số chứ không đọc theo số thứ tự.Ví dụ : 401 :よんれいいち
10. Số điện thoạI :
A. Cách đọc :
- Số 2 : ニー
- Số 5 : ゴー
B. GiảI thích :
- Khi đọc số 2 và số 5 phảI đọc ngân dài ra,không đọc như bình thường.
- Ở những số là mã số riêng của vùng hay của hang điện thoạI thì trước khi đọc số tiếp thep ta phảI thêm の
C. Ví dụ :
- 081.90.9824.6609 : ゼロはちいちのきゅうゼロのきゅうだ ?ちにいよんのろくろくゼロきゅう
- 098.579.2423 :れいきゅうはちのごおしちきゅうのだ ?いよんにいさん
- 056.522.205 :れいごろくのごおにいにいのにいれだ ?ご
11. Số thập phân : cách đọc giống như đọc số thứ tự,ở đâu có dấu “,” hiển thị phân số thì đọc là てん .Sau dau thap phan thi doc rieng le tung so.Chẳng hạn : 0.83 :れいてんはちさん
12. Phân số :cách đọc phân soos của Nhật thì theo qui tắc như sau [Mẫu số(số thứ tự)] +ぶん+の +[Tử số(số thứ tự)].Ví dụ : 3/4 : よんぶんのさん
13. Cách đọc tuổI :
A. Cách đọc :
- 1 :いっさい
- 4 :よんさい
- 6 :ろっさい
- 7:ななさい
- 8 :はっさい
- 10 :じゅっさい
- 9 :きゅうさい
- 20 :にじゅっさい、はたち
B. GiảI thích :
- Số tuổI có tận cùng là 1;6;8;10 thì không đọc như bình thường mà đọc như trên.
- Số tuổI là 4;7;9 thì đọc như trên không dùng cách còn lại.
- TuổI 20 có 2 cách dọc.
- Các tuổI khác đọc bình thường.
__________________
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  :..b[Ò]..: Sat Jun 14, 2008 7:07 pm

o^i me. oai chu*~ naj` kho' h0c. lam' TV de^~ nha^t' :D
:..b[Ò]..:
:..b[Ò]..:
Quản Trị viên
Quản Trị viên

Tổng số bài gửi : 790
Age : 28
Registration date : 15/05/2008

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:19 am

Sau đây là bảng chữ cái loại đầu tiên: chữ Hiragana.Loại chữ ko phải dễ nhất nhưng luôn đc học đầu tiên, trong ngày hôm nay tui xin đc dạy các bạn 5 chữ cái đầu ti ên .Các bạn đừng vội chê ít, vì muốn các bạn nhớ lâu (ko nhớ đc chữ cái đừng mong học cái gì nha ), chữ cái của Nhật tất nhiên là khó hơn của Việt Nam rôì(vì mình là người Việt mà ), trẻ em Nhật hay học sinh như tui học xong bảng chữ cũng mất mấy tuần .Vì vậy các bạn học từ từ mà chất lượng nha(ko phải tui câu bài đâu nha, các bạn thanks cho sakura hay ko cũng đc, nếu đc thì tốt).

Chữ Hiragana tổng cộng có 46 chữ , đây là 5 trong 46 chữ đó.

5 chữ cái này thuộc hàng A

Cụ thể: (bên trái là cách viết bên phải là cách đọc)

あ : a

い : i

う : ư

え : ê

お : ô

Đây là cách đọc chính xác nhất , nhưng trong Romanji chỉ ghi là a, i, u, e, o thôi, các bạn đọc như sakura chỉ ở trên chắc chắn đúng.

Vì ko có điều kiện nên ngay bây giờ tui ko thể chỉ các bạn cách viết kĩ càng hơn đc , các bạn cố ... vẽ chữ cho giống thế kia, mai tui sẽ chỉ dẫn cụ thể hơn.(máy tính nhà đang đơ ).Hay các bạn cứ cố nhớ mặt chữ cũng đc, giờ tui sẽ sửa máy ngay nè.Mong các bạn thông cảm.ごめんなさい。

Cách viết đọc và ví dụ nè:


Được sửa bởi sakura ngày Sun Jun 15, 2008 2:05 pm; sửa lần 1.
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:21 am

xin mời các bạn vào bài học tiếp theo, 5 chữ cái thuộc hàng Ka:

か : ka

き : ki

く : kư

け : kê

こ : kô
(các bạn chú ý đọc như sakura chỉ dẫn ở trên là chính xác, nhưng chú ý ở một chữ là chữ く kư , các bạn đọc lai lái giữa "ku" và "kư" là chính xác hoàn toàn, tuy nhiên bạn có thể đọc hẳn là "kư" cũng ko sai)


Được sửa bởi sakura ngày Sun Jun 15, 2008 2:06 pm; sửa lần 1.
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:23 am

Giờ chúng ta vào bài học của hôm nay, chữ cái 2 hàng tiếp theo là sa và ta

さ:sa

し:shi

す:su

せ:se

そ:so
た:ta

ち:chi

つ:tsu

て:tê

と:tô
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:26 am

Sau đây là nội dung bài học.

な:na

に:ni

ぬ:nu

ね:nê

の:nô
は:ha

ひ:hi

ふ:fu

へ:hê

ほ:hô
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:32 am

Giờ chúng ta vào bài học chính của ngày hôm nay, 8 chữ cái thuộc 2 hàng tiếp theo và một số danh từ thường gặp.

ま:ma

み:mi

む:mư

め:mê

も:mô

や:ya

ゆ:yu

よ:yo

Sau đây là 1 vài danh từ hay gặp sakura muốn giới thiệu với các bạn.

お姉さん おねえさん(oneesan): chị, dùng kính trọng để gọi chị người khác.

姉(ane): dùng để nói (chỉ)về chị của mình

姉ちゃん ねえちゃん(neechan): dùng để gọi chị 1 cách thân thiết.

兄 おに(ani): dùng để chỉ anh của mình

お兄さん おにいさん(onisan):dùng để chỉ anh của người khác.

お兄ちゃん おにいちゃんoniichan) dùng để gọi anh mình 1 cách thân thiết

父 ちちchichi) để chỉ bố của mình

お父さん おとうさん (otousan):để chỉ bố người khác, mang sắc thái kính trọng và đôi khi dùng để gọi bố mình.

母 はは(haha): để chỉ mẹ của mình

お母さん おかあさん(okaasan):để chỉ mẹ người khác, mang sắc thái kính trọng và đôi khi dùng để gọi mẹ mình

先生 せんせいsensei) dùng để gọi thầy cô giáo hoặc, các bác sĩ, thầy thuốc (có lang băm hok nhỉ)

教師 きょうしkyoushi) dùng để các giáo viên, thầy thuốc, nói về nghề của mình, giới thiệu nghề nghiệp, mang sắc thái khiêm nhường.

学生 がくせい(gakusei):học sinh, sinh viên

chú ý:chữ bên trái là chữ kanji (han' tu*.)


Được sửa bởi sakura ngày Tue Jun 17, 2008 12:53 pm; sửa lần 2.
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:37 am

Yeahhhhhhhhhhhhhh...........laclac :

Thế là chúng ta sắp kết thúc bảng chữ cái Hiragana cơ bản rồi.Chà chà, nhanh thật đấy, chẳng mấy chốc là xong luôn cả bảng chữ cái Katakana. Ngày hôm nay chúng ta sẽ học nốt 8 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái Hiragana.

Giờ hãy cùng sa-chan vào bài học của ngày hôm nay, gồm 8 chữ cái cuối cùng.Cụ thể như sau:

ら:ra

り:ri

る:rư

れ:rê

ろ:rô

わ:wa

を:ô

ん:n

Bài học ngày hôm nay tuy ít về số lượng chữ hơn mọi khi (chỉ có 8 chữ ) nhưng lại có khá nhiều vấn đề cần phải chú ý.

-chú ý đầu tiên là về các chữ cái thuộc hàng "ra" là :"ra", "ri", "rư", "rê", "rô", khi đọc các chữ này đặc biệt hok uốn lưỡi . Cách đọc chính xác của 5 chữ cái này là : đọc lai giữa hai phụ âm "r" và "l". Ví dụ như ở chữ ら thì cách đọc chính xác là lai giữa "la" và "ra".Nói thế này yu biết chắc chắn sẽ khó với các bạn, thực ra các bạn có thể đọc luôn là "la" vì hiện nay 1 số người Nhật trẻ cũng đọc theo cách này , nhưng nói thật sakura hok hề khuyến khích các bạn đọc như vậy .Các bạn cứ cố gắng theo cách trên, có gì hok hiểu sakura sẽ giúp.
:cat:


Được sửa bởi sakura ngày Sun Jun 15, 2008 2:08 pm; sửa lần 1.
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:39 am

Âm đục:

Âm đục được cấu tạo bởi các chữ cái hàng "ka", "sa","ta", và "ha" thêm 2 dấu phẩy (gọi là "ten ten")để tạo thành 25 chữ cái khác.Chú ý duy nhất của các bạn ở đây là ở hàng "da", cụ thể như sau:

-hai chữ ぢ,づ ít được sử dụng (thậm chí có thể nói là rất hiếm khi gặp)

-3 chữ còn lại là  だ、で、ど thay vì đọc là "da", "de", "do" như phiên âm thì cách đọc là "đa", "đê", "đô" chính xác hơn.

-2 chữ ぢ,づ có phiên âm quốc tế là "di" và "du", điều đó có nghĩa khi gõ các bạn sẽ lấy phiên âm là "di" và "du", nhưng khi đọc lại là "ji" và "zu"
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:48 am

Trong bài học hôm nay tui xin đc giới thiệu với các bạn về Âm ngắt trong tiếng Nhật:

Âm ngắt trong tiếng Nhật được thể hiện bằng chữ っ( cách viết giống như 1 chữ つ nhỏ).Khi phát âm, âm ngắt đc phát âm với độ dài tương đương 1 phách như với các âm khác.Khi viết, âm ngắt đc viết nhỏ hơn, thấp hơn và hơi lui về bên trái so với các chữ Hiragana khác.Âm ngắt thường xuất hiện trong các kết hợp mà các chữ Hiragana kế tiếp âm ngắt đó thuộc các hàng :か、さ、た、ぱ。

Ví dụ :

喫茶店 きっさてん(kissaten): quán giải khát

結婚 けっこん(kekkon):kết hôn

発表 はっぴょう(happyo):phát biểu

Gọi là âm ngắt vì khi đọc nó ngắt từ ngữ ra làm 2 bộ phận(câu này ngớ ngẩn quá ).Việc thể hiện âm ngắt trên giấy chắc các bạn cũng đã nắm đc, còn việc phát âm chuẩn xác tui xin đc bổ sung bằng các file audio sau, giờ chưa tìm đc file nào chất lượng tốt cả
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 8:52 am

Trong bài học hôm nay tui sẽ giới thiệu với các bạn về âm dài trong tiếng Nhật.Giờ chúng ta bắt đầu, vào bài.

-Âm dài trong tiếng Nhật được cấu tạo như sau:

+Các chữ cái thuộc cột "a" kết hợp với nguyên âm là あ.Gồm :かあ、さあ、たあ、なあ、はあ、ま㠠??、やあ、らあ、わあ、があ、ざあ、 だあ、ばあ、ぱあ。

+Các chữ cái thuộc cột "i" kết hợp với nguyên âm là い.Gồm :きい、しい、ちい、にい、ひい、み㠠??、りい、ぎい、じい、びい、ぴい。

+Các chữ cái thuộc cột "u" kết hợp với nguyên âm là う.Gồm :くう、すう、つう、ぬう、ふう、む㠠??、ゆう、るう、ぐう、ずう、ぶう、 ぷう。

+Các chữ cái thuộc cột "e" kết hợp với nguyên âm là い và え.Gồm :けい、せい、てい、ねい、へい、め㠠??、れい、げい、ぜい、でい、べい、 ぺ。Do chữ kết hợp với nguyên âm え ko nhiều(thậm chí rất hiếm), nên yu xin đc bỏ qua, để các bạn khỏi phải nhớ nhiều, vất vả, khi nào học đến sẽ tiếp tục lục lại.

+Các chữ cái thuộc cột "o" kết hợp với nguyên âm là う và お.Gồm :こう、そう、とう、のう、ほう、も㠠??、よう、ろう、ごう、ぞう、どう、 ぼう、ぽう。Do chữ kết hợp với nguyên âm お ko nhiều(thậm chí rất hiếm), nên yu xin đc bỏ qua, để các bạn khỏi phải nhớ nhiều, vất vả, khi nào học đến sẽ tiếp tục lục lại.

-Âm dài trong tiếng Nhật đc phát âm tương đương 1 phách.Ví dụ: 高校生 こうこうせい(koukousei) đọc là ko-o-ko-o-se-e.Sẽ cập nhật file audio sau.

*CHÚ Ý:rất ít trường hợp âm dài kết hợp với nguyên âm và nên khi âm dài thuộc hàng "o" kết hợp với nguyên âm là , phiên âm ra vẫn có thể ghi là "o".Ví dụ:工場 こうじょう (cả "koujou" hay "koojoo" đều đc )

Bài học của chúng ta kết thúc tại đây, sau khi học xong âm ghép của bài 11, chúng ta sẽ có 1 bài tổng kết lại, và chuyển sang chữ Katakana.
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 9:03 am

Sau khi học xong phần âm ngắt có 1 vấn đề cấp thiết mà chúng ta phải nhắc lại ngay(chính xác là học bổ sung vô^^) , đó là cách phát âm của chữ "n" ん(ko phaỉ vì yu quên đâu mà khi các bạn học xong âm đục mới làm quen với âm môi).Cụ thể như sau:

-Chữ "n" có tổng cộng 3 cách phát âm khác nhau phụ thuộc vào vị trí của phụ âm đứng ngay đằng sau nó:

+đọc là "m" khi đứng trước các âm môi "m, b, p", nghĩa là phụ âm đứng ngay sau nó thuộc 1 trong 3 hàng ま、ば、ぱ。Ví dụ:えんぴつ

+đọc là "ng" khi đứng trước các âm "k, g, y, w",ví dụ:まんが. Và gần giống với "ng" khi đứng cuối trong 1từ .Ví dụ: ほん

+đọc là "n" với các trường hợp đứng trước các hàng còn lại.(cái bệnh ngại liệt kê lại phát tác T____T), là các âm "t,d,n,j,s,z"

Chú ý trong phần âm đục này là:

+ hai chữ じ ,ず được dùng nhiều hơn hai chữ ぢ,づ, vì vậy khi học từ mới bạn sẽ ko lo bị nhầm lẫn đâu

Tiếp theo là phần âm ngắt:

Âm ngắt trong tiếng Nhật được thể hiện bằng chữ っ( cách viết giống như 1 chữ つ nhỏ).Khi phát âm, âm ngắt đc phát âm với độ dài tương đương 1 phách như với các âm khác.Khi viết, âm ngắt đc viết nhỏ hơn, thấp hơn và hơi lui về bên trái so với các chữ Hiragana khác.Âm ngắt thường xuất hiện trong các kết hợp mà các chữ Hiragana kế tiếp âm ngắt đó thuộc các hàng :か、さ、た、ぱ.
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Sun Jun 15, 2008 9:22 am

Sau đây là âm dài

-cấu tạo của âm dài cho phép yu ko nhắc lại nữa, bạn nào đã coi bài 10 chắc chắn sẽ nhớ, sa-chan chỉ có 1 chú ý muốn nhắc với các bạn :

+rất ít trường hợp âm dài kết hợp với nguyên âm え và お nên khi âm dài thuộc hàng "o" kết hợp với nguyên âm là , phiên âm ra vẫn có thể ghi là "o".Ví dụ:工場 こうじょう (cả "koujou" hay "koojoo" đều đc )



keke, để xem học trò của sakura-sensei nào ^^
Đây là 1 đoạn hiragana
ゆらゆらまう このあたたかいひは あなたとであだ ?たひのように

ゆらゆらゆらゆらゆらゆらゆら

おもいでをとどける

きっときっと らいねんも そのさきも ここで まちあわせしてるわ

きっと きっと きっと きっと きっと きっと

あたしをとどける
mời bà con đọc ra và gửi bài cho tui
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  Cherry Dang Wed Jul 09, 2008 2:29 pm

Chịu,ko đọc nổi!!!
Cherry Dang
Cherry Dang
Thành viên tích cực
Thành viên tích cực

Tổng số bài gửi : 369
Age : 28
Đến từ : Vùng đất xa xăm
Registration date : 14/05/2008

http://360.yahoo.com/cherry_dang_0310

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  :..b[Ò]..: Wed Jul 09, 2008 3:43 pm

tiếng nhật khó nắm ko học đc đâu
:..b[Ò]..:
:..b[Ò]..:
Quản Trị viên
Quản Trị viên

Tổng số bài gửi : 790
Age : 28
Registration date : 15/05/2008

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  sakura Thu Jul 24, 2008 11:15 am

ko doc. dc. thi` thui, post cho vui thui
sakura
sakura
Thư ký
Thư ký

Tổng số bài gửi : 118
Đến từ : no*i nao` co' truye^n. tranh no*i doa' ko' em
Registration date : 20/05/2008

http://vnsharing.net/

Về Đầu Trang Go down

Cùng học tiếng Nhật nào!!! Empty Re: Cùng học tiếng Nhật nào!!!

Bài gửi  Sponsored content


Sponsored content


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết